Bong da

Anh

Mourinho và những HLV vĩ đại nhất châu Âu

Cập nhật: 04/03/2015 12:57 | 0

“Tôi không thể sống mà thiếu những danh hiệu. Tôi cần được nuôi dưỡng bởi chúng”, Jose Mourinho nói sau chiến thắng tại Cúp Liên đoàn.

Mourinho và những HLV vĩ đại nhất châu Âu
Mourinho và những HLV vĩ đại nhất châu Âu
Thật may cho “Người đặc biệt”, ông vẫn chưa bao giờ phải “sống mà không có danh hiệu” quá lâu, bất kể điểm dừng chân có là Porto, Chelsea, Inter Milan hay Real Madrid đi chăng nữa.

Chiến thắng 2-0 trước Tottenham tại Wembley vừa qua là danh hiệu lớn thứ 21 trong sự nghiệp của Mourinho, tức là cứ trung bình 35 trận, nhà cầm quân người Bồ lại giành được một chức vô địch. Một hiệu suất thực sự đáng nể.

Hãy so sánh thành tích đó với những chiến lược gia vĩ đại khác của lịch sử bóng đá.

JOSE MOURINHO
Trận: 727; Danh hiệu: 21; Trung bình cứ 34,6 trận lại có 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Porto: 2 chức VĐQG Bồ Đào Nha (2002/03, 2003/04); 1 Cúp Quốc gia BĐN (2002/03); 1 Siêu cúp BĐN (2003); 1 Champions League (2003/04); 1 UEFA Cup (2002/03)
Chelsea: 2 Premier League (2004/05, 2005/06); 1 FA Cup (2006/07); 3 Cúp Liên đoàn (2004/05, 2006/07, 2014/15); 1 Community Shield (2005)
Inter: 2 Serie A (2008/09, 2009/10); 1 Coppa Italia (2009/10); 1 Siêu cúp Italia (2008); 1 Champions League (2009/10)
Real Madrid: 1 La Liga (2011/12); 1 Cúp Nhà Vua (2010/11); 1 Siêu cúp Tây Ban Nha (2012)

Mourinho ăn mừng chiếc cúp Champions League cùng Inter

PEP GUARDIOLA
Trận: 378; Danh hiệu: 19; Trung bình 19,89 trận có 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Barcelona B: Vô địch giải hạng Tư Tây Ban Nha (2007/08)
Barcelona: 3 La Liga (2008/09, 2009/10, 2010/11); 2 Cúp Nhà Vua (2008/09, 2011/12); 3 Siêu cúp TBN (2009, 2010, 2011); 2 Champions League (2008/09, 2010/11); 2 Siêu cúp châu Âu (2009, 2011); 2 FIFA Club World Cup (2009, 2011)
Bayern Munich: Bundesliga (2013/14); 1 Cúp Quốc gia Đức (2013/14); 1 Siêu cúp châu Âu (2013); 1 FIFA Club World Cup (2013)

BOB PAISLEY
Trận: 535; Danh hiệu: 20; Trung bình 26,75 trận có 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Liverpool: 6 chức VĐQG Anh (1975/76, 1976/77, 1978/79, 1979/80, 1981/82, 1982/83); 3 Cúp Liên đoàn (1980/81, 1981/82, 1982/83); 6 Siêu cúp Anh (1974, 1976, 1977, 1979, 1980, 1982); 3 cúp C1 (1976/77, 1977/78, 1980/81); 1 UEFA Cup (1975/76); 1 Siêu cúp châu Âu (1977)
 
WALTER SMITH
Trận: 766; Danh hiệu: 21; Trung bình 36,47 trận có 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Rangers: 10 chức VĐQG Scotland (1990/91, 1991/92, 1992/93, 1993/94, 1994/95, 1995/96, 1996/97, 2008/09, 2009/10, 2010/11); 5 Cúp Quốc gia Scotland (1991/92, 1992/93, 1995/96, 2007/08, 2008/09); 6 Cúp Liên đoàn Scotland (1992/93, 1993/94, 1996/97, 2007/08, 2009/10, 2010/11)

Smith là một huyền thoại của bóng đá Scotland

JOCK STEIN
Trận: 1.005; Danh hiệu: 27; Trung bình 37,2 trận có 1 danh hiệu

OTTMAR HITZFELD
Trận: 1.039; Danh hiệu: 26; Trung bình 39,96 trận có 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Aarau: 1 Cúp QG Thụy Sỹ (1985)
Grasshopper: 2 chức VĐQG Thụy Sỹ (1989/90, 1990/91); 2 Cúp QG Thụy Sỹ (1989, 1990); 1 Siêu cúp Thụy Sỹ (1989)
Borussia Dortmund: 2 Bundesliga (1994/95, 1995/96); 2 Siêu cúp nước Đức (1995, 1996); 1 Champions League (1996/97)
Bayern Munich: 5 Bundesliga (1998/99, 1999/2000, 2000/01, 2002/03, 2007/08); 3 Cúp QG Đức (1999/2000, 2002/03, 2007/08); 4 Cúp Liên đoàn Đức (1998, 1999, 2000, 2007); 1 Champions League (2000/01); 1 Cúp Liên lục địa (2001)
 
LOUIS VAN GAAL
Trận: 831; Danh hiệu: 19; Trung bình 43,73 trận 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Ajax: 3 chức VĐQG Hà Lan (1993/94, 1994/95, 1995/96); 1 Cúp QG Hà Lan (1992/93); 3 Siêu cúp Hà Lan (1993, 1994, 1995); 1 Champions League (1994/95); 1 UEFA Cup (1991/92); 1 Siêu cúp châu Âu (1995); 1 Cúp Liên lục địa (1995) Barcelona: 2 La Liga (1997/98, 1998/99); 1 Cúp Nhà Vua (1997/98); 1 Siêu cúp châu Âu (1997)
AZ Alkmaar: 1 chức VĐQG Hà Lan (2008/09)
Bayern Munich: 1 Bundesliga (2009/10); 1 Cúp QG Đức (2009/10); 1 Siêu cúp Đức (2010).

Van Gaal tự hào "khoe" đĩa bạc

VICENTE DEL BOSQUE
Trận: 472; Danh hiệu: 10; Trung bình 47,2 trận 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Real Madrid: 2 La Liga (2000/01, 2002/03); 1 Siêu cúp TBN (2001); 1 Cúp Iberoamericana (1994); 2 Champions League (1999/00, 2001/02); 1 Siêu cúp châu Âu (2002); 1 Cúp Liên lục địa (2002); 
ĐT Tây Ban Nha: 1 World Cup (2010); 1 EURO Cup (2012)

FABIO CAPELLO
Trận: 625; Danh hiệu: 13; Trung bình 48,07 trận 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
AC Milan: 4 Serie A (1991/92, 1992/93, 1993/94, 1995/96); 3 Siêu cúp Italia (1992, 1993, 1994); 1 Champions League (1993/94); 1 Siêu cúp châu Âu (1994)
Real Madrid: 2 La Liga (1996/97, 2006/07)
Roma: 1 Serie A (2000/01); 1 Siêu cúp Italia (2001)

ROBERTO MANCINI
Trận: 627; Danh hiệu: 13; Trung bình 48,23 trận 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
Fiorentina: 1 Coppa Italia (2000/01)
Lazio: 1 Coppa Italia (2003/04)
Inter: 3 Serie A (2005/06, 2006/07, 2007/08); 2 Coppa Italia (2004/05, 2005/06); 2 Siêu cúp Italia (2005, 2006)
Man City: 1 Premier League (2011/12); 1 FA Cup (2010/11); 1 Community Shield (2012);
Galatasaray: Cúp QG Thổ Nhĩ Kỳ (2013/14)

Mancini đã làm nên lịch sử với chức vô địch Premier League đầu tiên cho M.C

SIR ALEX FERGUSON
Trận: 2.131; Danh hiệu: 44; Trung bình 48,43 trận 1 danh hiệu
Danh hiệu cụ thể:
St Mirren: 1 chức VĐQG Scotland (1976/77)
Aberdeen: 3 chức VĐQG Scotland (1979/80, 1983/84, 1984/85); 4 Cúp QG Scotland (1981/82, 1982/83, 1983/84, 1985/86); 1 Cúp Liên đoàn Scotland (1985/86); 1 Cúp C2 (1982/83); 1 Siêu cúp châu Âu (1983)
M.U: 13 Premier League (1992/93, 1993/94, 1995/96, 1996/97, 1998/99, 1999/2000, 2000/01, 2002/03, 2006/07, 2007/08, 2008/09, 2010/11, 2012/13); FA Cup (1989/90, 1993/94, 1995/96, 1998/99, 2003/04); 4 Cúp Liên đoàn (1991/92, 2005/06, 2008/09, 2009/10); 10 Siêu cúp nước Anh (1990, 1993, 1994, 1996, 1997, 2003, 2007, 2008, 2010, 2011); 2 Champions League (1998/99, 2007/08); 1 Cúp C2 (1990/91); 1 Siêu cúp châu Âu (1991); 1 Cúp Liên lục địa (1999); 1 FIFA Club World Cup (2008).

MARCELLO LIPPI
Trận: 958; Danh hiệu: 19; Trung bình 50,42 trận 1 danh hiệu

CARLO ANCELOTTI
Trận: 952; Danh hiệu: 16; Trung bình 59,5 trận 1 danh hiệu

Ancelotti ăn mừng chức vô địch Premier League

RAFAEL BENITEZ
Trận: 912; Danh hiệu: 12; Trung bình 76 trận 1 danh hiệu

ARSENE WENGER
Trận: 1.487; Danh hiệu: 17; Trung bình 87,47 trận 1 danh hiệu

BRIAN CLOUGH
Trận: 1.319; Danh hiệu: 13; Trung bình 101,46 trận 1 danh hiệu

BILL SHANKLY
Trận: 1.160; Danh hiệu: 11; Trung bình 105,45 trận 1 danh hiệu

SIR BOBBY ROBSON
Trận: 1.446; Danh hiệu: 13; Trung bình 111,23 trận 1 danh hiệu. 


(báo bóng đá)